Bạn là công nhân? Bạn muốn đảm bảo an toàn cho bản thân và đồng nghiệp? Hãy tham gia khóa đào tạo – huấn luyện an toàn cho công nhân của chúng tôi! Khóa học sẽ cung cấp các kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động giúp công nhân biết cách bảo vệ bản thân và đồng nghiệp, tạo môi trường làm việc an toàn, hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất công ty.
Chỉ với 24 giờ đào tạo, bạn có thể trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng cần thiết để bảo vệ bản thân và đồng nghiệp khỏi những nguy cơ tai nạn lao động.
1. Tổng quan về tình hình huấn luyện an toàn cho công nhân
a. Số liệu mới nhất về tai nạn lao động tại Việt Nam (cập nhật đến ngày 15/11/2023)
Số vụ tai nạn lao động: 6.873 vụ, giảm 845 vụ (giảm 10,82%) so với cùng kỳ năm 2022.
Số người bị nạn: 7.248 người, giảm 871 người (giảm 10,79%) so với cùng kỳ năm 2022.
Hậu quả:
- 684 người chết, giảm 104 người (giảm 13,24%) so với cùng kỳ năm 2022.
- 2.314 người bị thương nặng, giảm 412 người (giảm 15,11%) so với cùng kỳ năm 2022.
- Thiệt hại kinh tế do tai nạn lao động là 10.214 tỷ đồng, giảm 3.721 tỷ đồng (giảm 26,33%) so với cùng kỳ năm 2022.
Một số ngành có số vụ tai nạn lao động cao:
- Xây dựng: 2.068 vụ (chiếm 30,06%).
- Chế biến, chế tạo: 1.474 vụ (chiếm 21,46%).
- Khai thác khoáng sản: 423 vụ (chiếm 6,16%).
Nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn lao động:
- Người sử dụng lao động chưa thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Người lao động chưa được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Điều kiện làm việc nguy hiểm, độc hại.
- Sử dụng máy móc, thiết bị chưa đảm bảo an toàn.
Tình hình huấn luyện an toàn cho công nhân hiện nay đang có những tiến bộ nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế cần được giải quyết.
b. Mặt tích cực
- Nhận thức về tầm quan trọng của an toàn lao động ngày càng được nâng cao: Theo khảo sát của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2023, có 85% doanh nghiệp cho biết đã tổ chức huấn luyện an toàn cho công nhân, tăng 10% so với năm 2020.
- Khung pháp lý ngày càng hoàn thiện: Luật An toàn lao động 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã cụ thể hóa các yêu cầu về huấn luyện an toàn cho từng nhóm công việc, từng ngành nghề.
- Công tác huấn luyện được chú trọng: Theo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, năm 2023 có hơn 10 triệu công nhân được huấn luyện an toàn, tăng 20% so với năm 2020.
>> Xem thêm SOP là gì?
c. Mặt hạn chế
- Còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ công tác huấn luyện an toàn: Theo số liệu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, năm 2023 vẫn còn 15% doanh nghiệp chưa tổ chức huấn luyện an toàn cho công nhân.
- Chất lượng huấn luyện chưa đồng đều: Một số khóa học chưa đáp ứng được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết, dẫn đến tình trạng công nhân chưa được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về an toàn lao động chưa hiệu quả: Theo khảo sát của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2023, chỉ có 60% người lao động cho rằng họ được cung cấp đầy đủ thông tin về an toàn lao động.
Huấn luyện an toàn cho công nhân là một công tác quan trọng, cần được thực hiện thường xuyên và hiệu quả. Để nâng cao chất lượng công tác huấn luyện, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người lao động.
2. Nội dung và thời gian huấn luyện an toàn lao động cho công nhân
Huấn luyện an toàn cho công nhân là khóa huấn luyện an toàn lao động cho người công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Theo đó, người công nhân trực tiếp làm việc trong điều kiện nghiêm ngặt có yếu tố nguy hiểm là những đối tượng thuộc nhóm 3, còn lại thuộc nhóm 4. Khóa học là một hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) cho công nhân, hạn chế được các rủi ro xảy ra tai nạn lao động trong lúc làm việc.
a. Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 3
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
b. Nội dung huấn luyện an toàn lao động nhóm 4
Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
c. Thời gian huấn luyện an toàn lần đầu cho nhóm 3
- Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
- 8 giờ học lý thuyết về hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
- 8 giờ học lý thuyết về kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động
- 4 giờ học lý thuyết về nội dung huấn luyện chuyên ngành
- 2 giờ học thực hành về nội dung huấn luyện chuyên ngành
- 2 giờ kiểm tra lý thuyết kết thúc khóa huấn luyện
d. Thời gian huấn luyện an toàn lần đầu nhóm 4
Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
8 giờ học lý thuyết về kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động
6 giờ học thực hành về nội dung huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc
2 giờ kiểm tra lý thuyết kết thúc khóa huấn luyện
e. Thời gian huấn luyện an toàn định kỳ
Trước khi thẻ an toàn lao động hết hạn, người lao động nếu muốn cấp lại thì phải trải qua khóa đào tạo an toàn lao động định kỳ, với thời gian huấn luyện an toàn định kỳ bằng ít nhất 50% thời gian huấn luyện an toàn lần đầu.
>> Xem thêm Tín chỉ Carbon là gì?
3. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cho công nhân
a. Thẻ an toàn lao động nhóm 3
Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện an toàn lao động và đồng thời vượt qua bài kiểm tra, thì người lao động sẽ được cấp thẻ an toàn lao động nhóm 3 (thực tế hay gọi là chứng chỉ an toàn lao động nhóm 3).
Trong đó, thẻ an toàn lao động sẽ thể hiện rõ thông tin như: họ tên, ngày sinh, công việc và môi trường làm việc cụ thể. Đồng thời còn có cả thời gian huấn luyện, mộc đỏ và chữ ký xác nhận hoàn thành khóa huấn luyện.
Theo quy định cấp thẻ an toàn được nêu rõ tại khoản 2 điều 24 nghị định 44/2016/NĐ-CP thì được chia ra thành 2 trường hợp:
- Trường hợp bên phía người sử dụng lao động và bên phía người lao động có hợp đồng lao động với nhau, thì phía người sử dụng lao động phải ký đóng dấu và giáp lai vào thẻ an toàn cho cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi trải qua khóa huấn luyện từ đơn vị đào tạo an toàn lao động, đồng thời vượt qua bài kiểm tra.
- Trường hợp, người lao động tự do, thời vụ, không có hợp đồng lao động thì đơn vị huấn luyện phải ký đóng dấu và giáp lai vào thẻ an toàn cho người lao động sau khi trải qua khóa huấn luyện từ đơn vị huấn luyện an toàn lao động, đồng thời vượt qua bài kiểm tra.
b. Sổ theo dõi nhóm 4
Mẫu sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 1, 2, 5, 6 được mô tả quy cách chi tiết tại mẫu 09 phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Mẫu sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 3 được mô tả quy cách chi tiết tại mẫu 10 phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP
Mẫu sổ theo dõi người được huấn luyện nhóm 4 được mô tả quy cách chi tiết tại mẫu 11 phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP
Riêng với nhóm 4 chỉ được cấp sổ theo dõi mà không có chứng chỉ an toàn nhóm 4.
Nội dung trong sổ theo dõi nhóm 4 được thể hiện như hình bên dưới.
4. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo – huấn luyện an toàn cho công nhân
Nâng cao nhận thức
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của an toàn lao động cho cả doanh nghiệp và người lao động.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của người đứng đầu doanh nghiệp, người quản lý và người lao động trong việc đảm bảo an toàn lao động.
Hoàn thiện khung pháp lý
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn lao động, cụ thể hóa các yêu cầu về đào tạo – huấn luyện an toàn cho từng nhóm công việc, từng ngành nghề.
- Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác đào tạo – huấn luyện an toàn.
Cải thiện chất lượng đào tạo
- Xây dựng chương trình đào tạo – huấn luyện an toàn phù hợp với đặc thù của từng ngành nghề, từng loại công việc.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo – huấn luyện an toàn.
- Tuyển dụng đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy về an toàn lao động.
Tăng cường ứng dụng công nghệ
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác đào tạo – huấn luyện an toàn, như: đào tạo trực tuyến, mô phỏng ảo, thực tế ảo,…
- Sử dụng các phần mềm, ứng dụng để quản lý, theo dõi quá trình đào tạo – huấn luyện an toàn.
Khuyến khích và hỗ trợ
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công tác đào tạo – huấn luyện an toàn bằng các chính sách ưu đãi.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng chương trình đào tạo – huấn luyện an toàn, đào tạo đội ngũ giảng viên.
Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người lao động, công tác an toàn lao động đảm bảo hiệu quả, góp phần xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh cho người lao động.
5. Trách nhiệm của cộng đồng trong việc đảm bảo an toàn lao động
Bên cạnh trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động, cộng đồng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn lao động. An toàn lao động không chỉ là vấn đề của riêng cá nhân hay doanh nghiệp mà còn là vấn đề chung của toàn xã hội.
Cộng đồng có thể góp phần đảm bảo an toàn lao động thông qua các hoạt động sau:
Nâng cao nhận thức về an toàn lao động
- Tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của an toàn lao động thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, hội thảo, tập huấn,…
- Nâng cao hiểu biết về luật an toàn lao động và các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động cho người dân, đặc biệt là người lao động.
Tạo môi trường làm việc an toàn
- Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn an toàn lao động cao trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tham gia giám sát việc thực hiện an toàn lao động tại các doanh nghiệp, công trình xây dựng,…
- Phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý các vi phạm về an toàn lao động.
Hỗ trợ người lao động bị tai nạn lao động
- Tham gia thăm hỏi, động viên, hỗ trợ người lao động bị tai nạn lao động và gia đình họ.
- Góp phần giúp người lao động bị tai nạn lao động được hưởng các chế độ ưu đãi, trợ cấp theo quy định.
Việc đảm bảo an toàn lao động là trách nhiệm chung của toàn xã hội. Mỗi cá nhân, tổ chức trong cộng đồng cần chung tay góp sức để xây dựng môi trường làm việc an toàn, góp phần bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động.
Ví dụ: Cộng đồng có thể tổ chức các hoạt động tuyên truyền về an toàn lao động như: phát tờ rơi, tổ chức hội thi, trò chơi,… Các doanh nghiệp cần tổ chức huấn luyện an toàn lao động định kỳ cho người lao động, trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ cá nhân và thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động. Khi phát hiện các vi phạm về an toàn lao động, người dân cần báo cáo cho cơ quan chức năng để xử lý kịp thời.
Với sự chung tay góp sức của cộng đồng, chúng ta có thể xây dựng môi trường làm việc an toàn, góp phần bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội bền vững.
6. Đơn vị tổ chức huấn luyện an toàn cho công nhân uy tín tại Việt Nam
Nam Việt Safety là đơn vị được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo số 95/2020/GCN. Đến nay, trung tâm huấn luyện của công ty đã trải qua 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực và đã đào tạo huấn luyện an toàn lao động cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các tỉnh miền nam nói chung. Nam việt Safety có đủ năng lực, sự chuyên nghiệp và qui trình giảng dạy tiên tiến trong trong lĩnh vực đào tạo an toàn.
- Các khóa huấn luyện được lên kế hoạch tổ chức từ trước, nên việc ổn định sắp xếp học viên cũng trở nên dễ dàng, tạo tâm lý vui vẻ cho người lao động khi tham gia buổi huấn luyện.
- Sẵn sàng phục vụ công tác tổ chức đào tạo cho quý doanh nghiệp tại địa điểm mà quý doanh nghiệp muốn.
- Tài liệu huấn luyện được biên soạn từ đội ngũ giảng viên có trình độ cao và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực an toàn lao động và luôn bám sát theo tinh thần huấn luyện trong Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
- Phương pháp giảng dạy của đội ngũ giảng viên luôn trình bày sinh động và thực tế, giúp cho người lao động nắm được kiến thức vận dụng vào thực tế một cách dễ dàng.
- Đội ngũ giảng viên của Nam Việt Safety có trình độ cao cũng như năng lực huấn luyện cho tất cả các nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, huấn luyện an toàn cho mọi ngành nghề.
- Chi phí huấn luyện hợp lý và cạnh tranh
Nam Việt Safety hy vọng có thể hỗ trợ và đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động tạo một môi trường làm việc an toàn, cũng như cung cấp các khóa học chất lượng nhất.